Nissan Rogue/X-Trail 2021 đấu Honda CR-V và Toyota RAV4
Crossover nhỏ gọn đang chiếm lĩnh thị trường ô tô ngày nay, và Nissan Rogue 2021 hứa hẹn sẽ “lấy lại những gì đã mất” trong những năm gần đây so với các mẫu xe phổ biến như Toyota RAV4 và Honda CR-V. Đó là lý do có bài so sánh này, liệu rằng Rogue 2021 có đủ sức “chiến đấu” với hai cái tên nói trên.
Nissan Rogue/X-Trail 2021 nhỉnh hơn về kích thước so với hai đối thủ
Nissan Rogue 2021 nhỏ hơn một chút so với mẫu xe tiền nhiệm nhưng vẫn lớn hơn so với cả Toyota RAV4 và Honda CR-V. Cụ thể, chiều dài cơ sở và chiều dài tổng thể của Rogue 2021 nhỉnh hơn, tuy nhiên, chiều rộng lại hẹp hơn một chút so với hai đối thủ.
Rogue mới đã phải hy sinh bớt không gian chở hàng, hiện dung tích cốp tiêu chuẩn chỉ còn 1.047 lít (khi hàng ghế sau vẫn được sử dụng), con số này ít hơn so với CR-V và RAV4. Ở bản cũ, khi Rogue 2020 có khoang chở hành lý bằng RAV4 và CR-V thì nó có thể chứa được 10 chiếc vali.
Hệ thống truyền động
Rogue 2021 chỉ có một tùy chọn động cơ duy nhất, đó là loại hút khí tự nhiên 2,5 lít cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 245Nm. Cỗ máy này có đặc điểm kỹ thuật tương tự động cơ cơ sở của RAV4, cũng là loại 4 xi-lanh thẳng hàng, nhưng chiếc crossover của Toyota mạnh mẽ hơn 22 mã lực và 4Nm so với Nissan Rogue. Trong khi đó, Honda CR-V đạt tiêu chuẩn với động cơ tăng áp 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất 190 mã lực và mô-men xoắn cực đại 243Nm.
Toyota RAV4 sử dụng hộp số tự động tám cấp trong khi Rogue và CR-V đều đi kèm hộp số tự động biến thiên liên tục. Điểm chung của cả ba chiếc crossover Nhật Bản là đều có hệ dẫn động cầu trước theo tiêu chuẩn và tùy chọn dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Tuy nhiên, Nissan Rogue 2021 có phần kém hơn Toyota RAV4 và Honda CR-V khi không được cung cấp bản hybrid tiết kiệm nhiên liệu. Thực ra, trong khoảng từ năm 2017 đến 2019, Nissan có giới thiệu một bản Rogue hybrid, nhưng sau đó mẫu xe này đã bị ngừng cung cấp.
Nissan Rogue 2021 nhỏ hơn một chút so với mẫu xe tiền nhiệm nhưng vẫn lớn hơn so với cả Toyota RAV4 và Honda CR-V. Cụ thể, chiều dài cơ sở và chiều dài tổng thể của Rogue 2021 nhỉnh hơn, tuy nhiên, chiều rộng lại hẹp hơn một chút so với hai đối thủ.
Rogue mới đã phải hy sinh bớt không gian chở hàng, hiện dung tích cốp tiêu chuẩn chỉ còn 1.047 lít (khi hàng ghế sau vẫn được sử dụng), con số này ít hơn so với CR-V và RAV4. Ở bản cũ, khi Rogue 2020 có khoang chở hành lý bằng RAV4 và CR-V thì nó có thể chứa được 10 chiếc vali.
Hệ thống truyền động
Rogue 2021 chỉ có một tùy chọn động cơ duy nhất, đó là loại hút khí tự nhiên 2,5 lít cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 245Nm. Cỗ máy này có đặc điểm kỹ thuật tương tự động cơ cơ sở của RAV4, cũng là loại 4 xi-lanh thẳng hàng, nhưng chiếc crossover của Toyota mạnh mẽ hơn 22 mã lực và 4Nm so với Nissan Rogue. Trong khi đó, Honda CR-V đạt tiêu chuẩn với động cơ tăng áp 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất 190 mã lực và mô-men xoắn cực đại 243Nm.
Toyota RAV4 sử dụng hộp số tự động tám cấp trong khi Rogue và CR-V đều đi kèm hộp số tự động biến thiên liên tục. Điểm chung của cả ba chiếc crossover Nhật Bản là đều có hệ dẫn động cầu trước theo tiêu chuẩn và tùy chọn dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Tuy nhiên, Nissan Rogue 2021 có phần kém hơn Toyota RAV4 và Honda CR-V khi không được cung cấp bản hybrid tiết kiệm nhiên liệu. Thực ra, trong khoảng từ năm 2017 đến 2019, Nissan có giới thiệu một bản Rogue hybrid, nhưng sau đó mẫu xe này đã bị ngừng cung cấp.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Ước tính mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp của Nissan Rogue 2021 dao động từ 7,84 – 8,4 lít / 100km, khá tương đồng với RAV4 ở mức 7,84 – 8,71 lít / 100km. Ở CR-V, các con số là 7,84 – 8,11 lít / 100km.
Xét ở các bản hybrid, RAV4 và CR-V vượt trội hơn rất nhiều khi có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp lần lượt là 5,88 lít / 100km và 6,19 lít / 100km.
Giá cả và tính năng
Nissan chưa công bố giá của Rogue 2021 nhưng có lẽ mẫu crossover cỡ nhỏ này sẽ có giá gần với giá khởi điểm của Honda CR-V (26.170 USD ~ 606 triệu VNĐ) và Toyota RAV4 (27.070 USD ~ 627 triệu VNĐ). Mặt khác, phiên bản S cơ sở của Rogue 2021 dường như được trang bị tốt hơn so với các bản cơ sở của RAV4 và CR-V, cụ thể, chiếc xe của Nissan đạt tiêu chuẩn với khá nhiều tính năng là tùy chọn trên 2 đối thủ còn lại, ví dụ như mâm xe 17 inch, chức năng kết nối điện thoại thông minh và đèn pha LED.
Nhìn chung, Nissan Rogue 2021 là đối thủ “một chín, một mười” với cả Toyota RAV4 và Honda CR-V. Hy vọng với bản nâng cấp mới nhất, Rogue sẽ có doanh số tốt hơn trong thời gian tới.
Ước tính mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp của Nissan Rogue 2021 dao động từ 7,84 – 8,4 lít / 100km, khá tương đồng với RAV4 ở mức 7,84 – 8,71 lít / 100km. Ở CR-V, các con số là 7,84 – 8,11 lít / 100km.
Xét ở các bản hybrid, RAV4 và CR-V vượt trội hơn rất nhiều khi có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp lần lượt là 5,88 lít / 100km và 6,19 lít / 100km.
Giá cả và tính năng
Nissan chưa công bố giá của Rogue 2021 nhưng có lẽ mẫu crossover cỡ nhỏ này sẽ có giá gần với giá khởi điểm của Honda CR-V (26.170 USD ~ 606 triệu VNĐ) và Toyota RAV4 (27.070 USD ~ 627 triệu VNĐ). Mặt khác, phiên bản S cơ sở của Rogue 2021 dường như được trang bị tốt hơn so với các bản cơ sở của RAV4 và CR-V, cụ thể, chiếc xe của Nissan đạt tiêu chuẩn với khá nhiều tính năng là tùy chọn trên 2 đối thủ còn lại, ví dụ như mâm xe 17 inch, chức năng kết nối điện thoại thông minh và đèn pha LED.
Nhìn chung, Nissan Rogue 2021 là đối thủ “một chín, một mười” với cả Toyota RAV4 và Honda CR-V. Hy vọng với bản nâng cấp mới nhất, Rogue sẽ có doanh số tốt hơn trong thời gian tới.